Theo Money International, chi phí sinh hoạt trung bình ở Bồ Đào Nha rẻ hơn 28% so với ở Vương quốc Anh, trong khi chi phí nhà ở rẻ hơn khoảng một phần ba. Điều này đã hấp dẫn nhiều công dân Anh chuyển đến Bồ Đào Nha sống thời gian gần đây.
Chi phí sinh hoạt Bồ Đào Nha thấp hơn 28% so với Vương quốc Anh
Dữ liệu năm 2022 từ Numbeo, cũng cho thấy Bồ Đào Nha đã tăng 14 bậc với tư cách là điểm đến phải chăng trong Chỉ số Giá sinh hoạt, trong khi Vương quốc Anh tụt xuống một bậc. Bồ Đào Nha hiện là quốc gia chi phí sinh hoạt thấp thứ 64 trên thế giới; Vương quốc Anh là thứ 27.
Chi phí gia tăng do lạm phát ở Anh đạt mức cao nhất gần 30 năm vào tháng Giêng vừa qua, tăng lên 5,5%, và dự kiến sẽ đạt 8% vào tháng 4/2022. Khu vực đồng tiền chung euro chỉ khá hơn một chút, chạm mức lạm phát cao nhất so với cùng kỳ năm trước là 5,1% vào tháng Giêng. Ngược lại, Bồ Đào Nha báo cáo mức tăng lạm phát thấp thứ 2 so với bất kỳ Quốc gia Thành viên EU nào, chỉ ở mức 3,4%.
Hóa đơn năng lượng tăng cao đang đóng một vai trò quan trọng trong sự leo thang chi phí sinh hoạt hiện nay ở Anh. Bồ Đào Nha mang lại một chiến thắng ở đây, khi báo cáo tỷ lệ lạm phát năng lượng thấp thứ 2 EU vào tháng Giêng, ở mức 12%.
“Cuộc sống ở Bồ Đào Nha có giá cả phải chăng hơn cuộc sống ở Anh và thậm chí còn hơn thế nữa. Chúng tôi nhận thấy sự quan tâm ngày càng tăng từ những người Anh muốn bắt đầu lại ở Bồ Đào Nha. Họ mong muốn được hưởng mức sinh hoạt phí thấp hơn và có nhiều lựa chọn về bất động sản hơn so với những gì họ có thể ở Vương quốc Anh”. Christina Hippisley, Tổng Giám đốc Phòng Thương mại Bồ Đào Nha tại Anh, cho biết.
Bồ Đào Nha không còn là điểm đến chỉ dành cho những người nghỉ hưu. Đất nước này đang thu hút một số lượng lớn những người trẻ. Mọi thứ từ mua nhà đến vận hành doanh nghiệp đều có giá cả phải chăng hơn ở Bồ Đào Nha, thu hút những người làm việc từ xa. Đất nước cũng được đánh giá cao bởi những người trẻ tuổi đang tìm cách chuyển chỗ ở.
Chi phí sinh hoạt Bồ Đào Nha vào tháng 3/2022
- Chi phí hàng tháng ước tính cho gia đình 4 người là 46,815,801,41 ₫ (1,865,55 €) không có tiền thuê.
- Chi phí hàng tháng ước tính cho 1 người là 13,338,594,53 ₫ (531,52 €) không có tiền thuê nhà.
- Chi phí sinh hoạt ở Bồ Đào Nha trung bình cao hơn 24,23% so với Việt Nam .
Khoản chi tiêu | Lisbon (euro) | Porto (euro) | Algarve (euro) |
Thuê căn hộ (1 phòng ngủ) ở Trung tâm | 852.71 | 659.71 | 750 |
Thuê căn hộ (3 phòng ngủ) ở Trung tâm | 1,680.12 | 1,158.06 | 1,466.67 |
Thuê căn hộ (1 phòng ngủ) ngoài Trung tâm | 640.26 | 507.88 | 601.42 |
Thuê căn hộ (3 phòng ngủ) ngoài Trung tâm | 1,124.38 | 847.88 | 966.67 |
Chi phí điện nước, khí đốt, hệ thống sưởi cho căn hộ 85m2 | 115.96 | 111.32 | 135 |
Bữa ăn, Nhà hàng không đắt tiền | 10 | 8 | 10 |
Bữa ăn cho 2 người, Nhà hàng tầm trung, 3 món | 40 | 37 | 50 |
Bia nội địa (0,5 lít) | 2 | 2 | 1.8 |
Bia nhập khẩu (0,33 lít) | 2.5 | 2.05 | 3 |
Cappuccino (thường) | 1.61 | 1.61 | 1.75 |
Coke / Pepsi (chai 0,33 lít) | 1.47 | 1.32 | 1.78 |
Nước (chai 0,33 lít) | 1.08 | 0.92 | 1.05 |
Sữa (1 lít) | 0.65 | 0.62 | 0.74 |
Ổ bánh mì trắng tươi (500g) | 1.02 | 1.03 | 1.28 |
Gạo (trắng), (1kg) | 0.94 | 0.92 | 1.44 |
Trứng (thường) (12) | 1.63 | 1.71 | 2.15 |
Phô mai địa phương (1kg) | 7.17 | 7.21 | 8.33 |
Phi lê gà (1kg) | 4.67 | 5.02 | 5.76 |
Thịt bò (1kg) | 9.17 | 8.93 | 11.17 |
Táo (1kg) | 1.69 | 1.61 | 2.24 |
Chuối (1kg) | 1.01 | 1.19 | 1.18 |
Cam (1kg) | 1.21 | 1.29 | 0.93 |
Cà chua (1kg) | 1.58 | 1.49 | 1.7 |
Khoai tây (1kg) | 0.93 | 1.22 | 0.75 |
Hành tây (1kg) | 1.08 | 1.15 | 1.33 |
Xà lách (1 cây) | 1 | 1.05 | 0.97 |
Nước (chai 1,5 lít) | 0.58 | 0.51 | 0.87 |
Chai rượu vang (tầm trung) | 4 | 4 | 5 |
Thuốc lá 20 Gói (Marlboro) | 5.1 | 5.2 | 5 |
Vé tháng cho phương tiện giao thông công cộng | 40 | 30 | 50 |
Chi phí taxi cho 1 kms đầu tiên | 0.47 | 0.5 | 0.5 |
Xăng (1 lít) | 1.74 | 1.74 | 1.65 |
Rạp chiếu phim | 7 | 7 | 7 |
1 quần jean | 80.46 | 80.13 | 83.06 |
1 đôi giày chạy bộ Nike (tầm trung) | 71.22 | 70.52 | 68.33 |
1 đôi giày da nam công sở | 81.63 | 94.32 | 70 |