Chi phí sinh hoạt trung bình hàng tháng một gia đình ở Bồ Đào Nha mùa hè 2023 dao động 53 triệu VNĐ/tháng (2.017 €) không có tiền thuê nhà, không thay đổi nhiều so với mùa xuân 2023.
Giá thuê nhà hàng tháng tại các khu vực Bồ Đào Nha nhìn chung có xu hướng tăng trong mùa hè 2023. Chi phí khí đốt và nhiên liệu có xu hướng giảm, dẫn đến nhiều mặt hàng tiêu dùng, thực phẩm có xu hướng giảm theo. Điều này là kết quả tích cực của chính sách giảm giá nhiên liệu và đánh thuế vAT 0% nhiều mặt hàng mà Bồ Đào Nha đã áp dụng từ tháng 4/2023.
Ước tính chi phí sinh hoạt bình quân trong 1 tháng mùa hè 2023 Bồ Đào Nha hiện nay
Ước tính chi phí sinh hoạt bình quân trong 1 tháng | Thủ đô Lisbon | Porto | Algarve |
Mức lương ròng trung bình hàng tháng (sau thuế, đơn vị euro) | 1.210 € (tăng) | 1.081 € (tăng nhẹ) | 1.120 € (giảm nhẹ) |
Lãi suất thế chấp theo phần trăm (%), hàng năm, trong 20 năm lãi suất cố định | 2.43% (giảm) | 2.37% (tăng nhẹ) | 2.28% (không đổi) |
Gia đình 4 người (không tính tiền nhà) | 61 triệu VNĐ
(2.343 €) (không đổi) |
57 triệu VNĐ
(2.225 €) (không đổi) |
Không có dữ liệu |
1 người độc thân (không tính tiền nhà) | 17 triệu VNĐ
(668,2 €) (không đổi) |
16,5 triệu VNĐ
(636,2 €) (không đổi) |
Không có dữ liệu |
Chi phí các dịch vụ và mặt hàng thiết yếu tại Bồ Đào Nha mùa xuân 2023
(đơn vị: euro)
Khoản chi tiêu | Lisbon | Porto | Algarve |
Thuê căn hộ (1 phòng ngủ) ở Trung tâm | 1.24 (tăng nhẹ) | 848,89 (tăng) | 1.100 (tăng) |
Thuê căn hộ (3 phòng ngủ) ở Trung tâm | 2.247 (tăng nhẹ) | 1.585 (tăng) | 2.206 (tăng) |
Thuê căn hộ (1 phòng ngủ) ngoài Trung tâm | 788,02 (tăng nhẹ) | 660,56 (tăng) | 852 (tăng mạnh) |
Thuê căn hộ (3 phòng ngủ) ngoài Trung tâm | 1,.374 (tăng nhẹ) | 1.001 (tăng) | 1.403 (giảm) |
Chi phí điện nước, khí đốt, hệ thống sưởi cho căn hộ 85m2 | 122.89 (giảm nhẹ) | 119,26 | 101.36 |
Bữa ăn, Nhà hàng không đắt tiền | 12 | 10 (tăng nhẹ) | 12 |
Bữa ăn cho 2 người, Nhà hàng tầm trung, 3 món | 50 | 40 | 35 (tăng) |
Bia nội địa (0,5 lít) | 2.5 | 2 | 1.8 |
Bia nhập khẩu (0,33 lít) | 3 | 2.6 | 2.45 |
Cappuccino (thường) | 1.7 (giảm nhẹ) | 1.61 (giảm nhẹ) | 1.86 |
Coke / Pepsi (chai 0,33 lít) | 1.61 | 1.54 (tăng nhẹ) | 1.71 |
Nước (chai 0,33 lít) | 1.21 (tăng nhẹ) | 1.08 | 1 |
Sữa (1 lít) | 0.93 (tăng nhẹ) | 0.88 (tăng nhẹ) | 0.78 |
Ổ bánh mì trắng tươi (500g) | 1.42 (tăng nhẹ) | 1.3 (tăng nhẹ) | 1.46 (tăng nhẹ) |
Gạo (trắng), (1kg) | 1.29 (giảm nhẹ) | 1.24 (tăng) | 1 (giảm nhẹ) |
Trứng (thường) (12) | 2.68 (tăng nhẹ) | 2.61 (tăng) | 1.42 (giảm nhẹ) |
Phô mai địa phương (1kg) | 9.26 | 9.27 (tăng) | 10 (tăng 25%) |
Phi lê gà (1kg) | 6.88 | 6.3 (tăng) | 5 (giảm) |
Thịt bò (1kg) | 11,16 (tăng nhẹ) | 11.2 (tăng) | 9.5 |
Táo (1kg) | 1.99 | 1.84 (tăng nhẹ) | 1.4 |
Chuối (1kg) | 1.29 | 1.29 | 0.99 |
Cam (1kg) | 1.51 | 1.31 | 1,25 (tăng) |
Cà chua (1kg) | 2,05 | 1.31 (giảm) | 2.11 (tăng) |
Khoai tây (1kg) | 1.3 | 1.2 | 1.03 |
Hành tây (1kg) | 1.24 | 1.46 (tăng nhẹ) | 1.08 (tăng nhẹ) |
Xà lách (1 cây) | 1.32 | 1.28 | 1 |
Nước (chai 1,5 lít) | 0.74 | 0.59 | 1.8 |
Chai rượu vang (tầm trung) | 4 | 5 (tăng nhẹ) | 4 (giảm nhẹ) |
Thuốc lá 20 Gói (Marlboro) | 5.4 | 5.25 | 5 |
Vé tháng cho phương tiện giao thông công cộng | 40 | 40 | Không có dữ liệu |
Chi phí taxi cho 1 kms đầu tiên | 0.7 (tăng nhẹ) | 0.75 (tăng nhẹ) | Không có dữ liệu |
Xăng (1 lít) | 1.8 (giảm) | 1.86 (giảm nhẹ) | 1.77 (giảm nhẹ) |
Rạp chiếu phim | 7.5 | 7 | 7 |
1 quần jean | 81.53 | 83,88 (tăng nhẹ) | 71.39 |
1 đôi giày chạy bộ Nike (tầm trung) | 73.8 (giảm nhẹ) | 69,42 (giảm nhẹ) | 72.35 |
1 đôi giày da nam công sở | 92.5 ((giảm nhẹ) | 92.91 | 70.51 |
Chi phí chăm sóc sức khỏe ở Bồ Đào Nha
Hệ thống chăm sóc sức khỏe của Bồ Đào Nha chất lượng cao với chi phí hợp lý. Tuy nhiên chi phí cho người nước ngoài có thể tăng vọt. Đó là lý do người nước ngoài nên xem xét bảo hiểm y tế quốc tế.
Để có được thị thực cư trú hoặc thị thực làm việc, những người nước ngoài sẽ là người nước ngoài phải chứng minh rằng họ có chính sách chăm sóc sức khỏe của riêng mình. Điều này là cần thiết để Bồ Đào Nha biết rằng bạn sẽ không trở thành gánh nặng cho hệ thống của họ.
Cư dân có thể đăng ký Serviço Nacional de Saude hoặc SNS, chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Bồ Đào Nha. Mặc dù chăm sóc sức khỏe là phổ biến, nhưng nó không miễn phí; có một khoản phí liên quan đến các dịch vụ khác nhau. Ngoài ra còn có nhiều vấn đề sức khỏe như thị lực và nha khoa không được SNS chi trả. Đây là lý do tại sao 20% công dân Bồ Đào Nha có chương trình bảo hiểm y tế tư nhân.
Người nước ngoài chọn chương trình bảo hiểm y tế quốc tế có thể được khám tại các cơ sở tư nhân ở Bồ Đào Nha có bác sĩ nói tiếng Anh.